Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2018

LIỀU CHUẨN CÁC KHÁNG SINH ĐƯỢC KÊ TẠI PHÒNG KHÁM VÀ NHÀ THUỐC


Kháng sinh, kháng sinh lại là kháng sinh. Vấn đề này không biết tôi phải chia sẻ đến bao nhiêu lần nữa thì mọi người mới hiểu rõ khi nào lên dùng và dùng thì phải dùng như thế nào?
“Để cơ thể trẻ có thời gian được “huấn luyện về miễn dịch” thì phải ngừng sử dụng kháng sinh ngay nếu không cần thiết”. Thuốc kháng sinh chỉ có tác dụng đối với các bệnh do vi trùng (bacteria), không có tác dụng đối với các bệnh do siêu vi (virus). Vì vậy, hầu hết các trường hợp sốt do siêu vi, viêm họng, nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, tiêu chảy… thì không nên dùng kháng sinh. Thuốc kháng sinh ngoài tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh thì còn tiêu diệt cả những vi khuẩn có lợi. Vì vậy, nếu sử dụng kháng sinh quá nhiều thì cơ thể sẽ dễ bị các bệnh nhiễm khuẩn hơn.
Ở bài viết này tôi sẽ chia sẻ cho mọi người LIỀU CHUẨN CÁC KHÁNG SINH HAY ĐƯỢC KÊ TẠI PK VÀ NHÀ THUỐC. Tôi nghĩ vấn đề này các mẹ cũng nên biết để xem con mình có phải dùng quá liều hay không? Và cũng hy vọng đồng nghiệp đọc để mỗi lần kê đơn cho các bé nhẹ tay và đúng tý.
1, Nhóm betalactam
- Amoxilin : Liều chuẩn 20-25 mg/kg/ ngày chia 2 lần( tối đa trẻ <5 tuổi 500mg/lần , trên 5 tuổi 1000 mg /1 lần.
- Liều cao 90mg/kg/ ngày khi bé có dấu hiệu kháng kháng sinh.
-Amoxilin + clavulanic : Như amoxilin
-Cloxacilin : 50 mg/kg/ ngày. Ngày 4 lần.
- Cephalexin : 25-50 mg /kg/ ngày. Chia 3-4 lần.
- Cephadroxil : 20-30 mg/ kg / ngày. Chia 2 lần
-Cefuroxim : 20-30 mg/kg/ ngày. Chia 2 lần.
- Cefaclor : 20-40 mg/kg/ ngày. Chia 2 lần.
- Cefixim: 8-10 mg / kg/ ngày. Chia 2 lần.
2, Nhóm macrolid
- Erythromycin : 30-50 mg/ kg/ ngày. Chia 3-4 lần
- Clarithromycin: 15 mg/ kg/ ngày. Ngày 2 lần
- Roxithromycin: 15 mg / kg/ ngày chia 2 lần.
- Azitthromycin: ngày đầu 15 mg/ kg/ ngày. Ngày 1 lần. Ngày 2 trở đi giảm 1/2 còn 7,5 mg
3, nhóm quinolon
Ciprofloxaxin: 20-30 mg/ kg/ngày. Ngày 2 lần.
4, Nhóm lincosamid
Clindamycin :20-30 mg/kg/ ngày. Ngày 3-4 lần.
5, Nhóm sulfamid
Trimethoprim : 48 mg/ kg/ ngày. Ngày 2 lần.
6, Nhóm nitroimidazol
Metronidazol: 15-30 mg / kg/ ngày. Ngày 3-4 lần.
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH KHI KÊ NGOẠI TRÚ.
1, Chỉ sử dụng Ks khi có bằng chứng nhiễm vi khuẩn
- Tìm thấy ổ nhiễm khuẩn : Nhọt da hoặc viêm phổi khi chụp X Quang.
- Sốt kèm hội chứng đáp ứng viêm. CRP tăng
- Sốt kèm mạch nhanh hoặc thở nhanh hoặc bạch cầu tăng.
2, Khi chọn kháng sinh dựa vào tác nhân thường gặp và mức độ đề kháng tại địa phương.
3, Chọn kháng sinh phổ hẹp , đường uống. Hạn chế tiêm
4, Đúng liều lượng và đủ thời gian điều trị
5, Theo dõi thường xuyên đáp ứng lâm sàng và tác dụng phụ.
CHỈ ĐỊNH KHÁNG SINH THƯỜNG GẶP
1, Sốt nhiễm vi khuẩn
Dùng kháng sinh khi sốt kèm một trong dấu hiệu sau
- Thở nhanh
- Dấu hiệu nhiễm độc
- Bạch cầu tăng tren 15.000 hoặc CRP> 15
2, Viêm họng
Dùng kháng sinh khi
*Viêm họng do liên cầu khuẩn tan huyết và có trên 3 dấu hiệu sau
- Viêm họng xuất tiêt
- Sưng đau hạch trước cổ
- Sôt
- Không ho
* Test thấy liên cầu khuẩn
* Có dấu hiệu nhiễm độc và apxe
* Bạch cấu trên 15000 hoặc CRP trên 15
* Bệnh nhân xuy giảm miễn dịch, có tổn thương van tim
4, Viêm tai giữa
Dùng kháng sinh khi
- Viêm tai giữa 2 bên ở trẻ dưới 2 tuổi
- Chảy mủ tai
- Viêm tai xương chũm
- Viêm tai giữa nặng lên sau 48/72 tiếng
- Kèm xuy giảm miễn dịch
5, Viêm mũi xoang.
Dùng kháng sinh khi
- Sôt
- chảy mũi mủ
-Viêm mũi xoang kéo dài 7-10 ngày trở lên
- Bé đề kháng kém
5, Viêm phổi
Chỉ dùng kháng sinh khi
- Trẻ sốt ho kèm thở nhanh và khoing có dấu hiệu suy hô hấp.
- X Quang thấy viêm phổi.
6, Tiêu chảy
Chỉ dùng kháng sinh khi
- Nhiều nhày
-Có nhày máu
- Có dấu hiệu nhiễm độc
- Xn phân thấy bạch cầu hoặc hồng cầu.
7, Da
Dùng khi
- Nhọt da có mủ
- Áp xe da
8, Nhiễm trùng nước tiểu.
Dùng kháng sinh khi
- Sốt kèm tiểu đau, tiểu giắt
- Hoăc kèm theo cấy nước tiểu thấy > 100.000 khóm vi khuẩn / 1 ml.
NHỮNG TÁC DỤNG PHỤ CỦA KHÁNG SINH
- Dị ứng : Nổi đỏ da, mề đay, sốc phản vệ
- Tiêu hoá: Biếng ăn , đau bụng , tiêu chảy , tổn thương gan, viêm đại tràng
- Giảm bạch cầu , tiểu cầu
- Tổn thương thận.